Cập nhật: 10/11/2019 11:23 – Lượt xem: 1233
Tuổi thọ của ống mềm thủy lực thủy lực phụ thuộc vào điều kiện sử dụng của nó. Trong sử dụng, bạn nên thường xuyên kiểm tra tổng thể ống mềm thủy lực thủy lực có bị rò rỉ, xoắn, hay lớp bên ngoài bị phồng, trầy xước, trầy xước hay các hư hỏng khác hay không. Khi tổng kiểm tra, nếu phát hiện hư hỏng hoặc mòn thì phải thay ngay
Khi chọn loại ống mềm thủy lực thủy lực và sử dụng, bạn có thể kéo dài tuổi thọ bằng cách sử dụng các biện pháp sau:
1, Ống mềm thủy lực thủy lực: Việc lắp đặt ống mềm thủy lực phải phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan về hướng dẫn và sắp xếp ống dẫn đảm bảo tổng thể ống mềm thủy lực được sử dụng đúng mục đích.
2, Áp lực: Áp lực hệ thống thủy lực không nên vượt quá áp lực của ống mềm thủy lực. Áp lực vượt quá áp lực của áp lực công việc cao hay đỉnh điểm áp lực là cực kỳ thiệt hại, cần phải được xem xét khi lựa chọn ống mềm thủy lực.
3, Áp lực đánh sập thấp nhất: Áp lực đánh sập chỉ giới hạn trong các cuộc thử nghiệm phá hủy để quyết định mục đích thiết kế hệ thống an toàn.
4, Nhiệt độ: Đừng sử dụng ống mềm thủy lực trong và ngoài nhiệt độ vượt giới hạn bao gồm cả nhiệt độ bên trong và bên ngoài. Nếu trong dòng thủy lực sử dụng có chứa chất dung dịch, hãy tra cứu dữ liệu kỹ thuật liên quan. Bất kể nhiệt độ sử dụng của ống mềm thủy lực đến đâu cũng không được vượt quá nhiệt độ sử dụng cao nhất mà các nhà sản xuất dòng chảy khuyến cáo.
5, Tính tương thích: ống mềm thủy lực có tổng lớp keo bên trong, lớp keo ngoài, lớp tăng cường và đầu nối ống mềm thủy lực phải tương thích với dòng chảy đang sử dụng. Phải sử dụng ống mềm thủy lực phù hợp vì đặc tính hóa học của các dòng thủy lực trong nền phốt pho và dầu là hoàn toàn khác nhau, nhiều ống mềm thủy lực phù hợp để sử dụng cho một hoặc nhiều dòng chảy, nhưng không phải là phù hợp với tất cả các loại dòng chảy.
6, Bán kính cong tối thiểu: Không được gập ống mềm thủy lực nhỏ hơn bán kính cong nhỏ nhất được giới thiệu và cũng không được để ống mềm thủy lực chịu lực hoặc mô-men xoắn, như vậy có thể khiến tầng hầm tăng cường chịu lực quá mức, giảm đáng kể khả năng chịu áp lực của ống mềm thủy lực.
7, Kích thước ống mềm thủy lực: Kích thước ống mềm thủy lực phải có khả năng xử lý lưu lượng yêu cầu, trong một lưu lượng nhất định, nếu đường trong quá nhỏ sẽ gây áp lực dòng chảy quá mức (lưu lượng) và tạo ra nhiệt, gây hư hại lớp bên trong.
8. Ống mềm thủy lực hướng tới việc sắp xếp: Hãy bảo vệ hoặc đọc kỹ hướng dẫn sử dụng: Kẹp ống nếu cần thiết để giảm thiểu nguy cơ mắc vòng, rách do sự di chuyển quá đà, rung lắc hoặc tiếp xúc với các bộ phận di động hoặc đồ ăn mòn. Xác định độ dài ống mềm thủy lực và hình thức nối phù hợp để ngăn chặn sự bào mòn, tránh tiếp xúc với các vật sắc nhọn cũng như tạo ra sự méo mó để ngăn chặn rò rỉ.
9, Chiều dài ống mềm thủy lực: Xác định đúng chiều dài ống mềm thủy lực sẽ được cân nhắc khi có áp suất, độ rung của máy và khi chuyển động cũng như độ dài của ống mềm thủy lực lúc chuyển động.
10, Ứng dụng ống mềm thủy lực: Chọn ống mềm thủy lực phù hợp theo ứng dụng cụ thể. Hiệu suất dòng chảy đặc biệt hoặc nhiệt độ cao là những thực thể cần được đặc biệt cân nhắc áp dụng với các ống mềm thủy lực chuyên dụng.
BENMAR hydraulic